Chào mừng bạn đến với website THPT Cần Giuộc

Rèn luyện nghĩa của từ trong Nghị luận xã hội- Bồi dưỡng Học sinh giỏi

TÌM HIỂU NGHĨA CỦA MỘT SỐ TỪ,
NGHĨA CỦA MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1. Âm hưởng: Tiếng vang, âm thanh có hiệu quả tác động đến cảm xúc của con người.
2. Ấu trĩ: Non nớt, suy nghĩ giản đơn, thiếu kinh nghiệm.
3. Bản chất: Tổng thể những quan hệ bên trong của sự vật, quyết định tính chất và sự phát triển của sự vật.
4. Bác học: Người học rộng, hiểu biết sâu về một hoặc nhiều ngành khoa học.
5. Bản ngã: Cái làm nên tính cách riêng của mỗi người.
6. Bản năng: Phản ứng mà một động vật có một cách bẩm sinh, không có ý thức đối với thế giới khách quan.
8. Bão hòa: Ở trạng thái không thể tăng thêm, chứa thêm được nữa.
9. Biểu tượng: Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng.
10. Bao dung: Rộng lòng cảm thông, thương yêu đối với mọi người.
11. Bảo hộ: Che chở, không để bị tổn thất. 60. Hiện thực : Cái có thật, tồn tại trong thực tế.
12. Cơ hội: Hoàn cảnh thuận lợi gặp được, để thực hiện điều mong muốn, dự định.
13. Của cải: Những thứ có giá trị do con người làm ra hoặc có sẵn trong tự nhiên nói chung.
 14. Cao thượng: Có phẩm chất, đạo đức cao cả, vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.
15. Cẩu thả: Làm việc gì không đến nơi đến chốn, không cẩn thận, chỉ cốt cho xong.
16. Cái khó bó cái khôn: Hoàn cảnh khó khăn túng thiếu đã bó buộc, không cho phép thực hiện những dự tính lớn.
17. Cái khó ló cái khôn: Trong hoàn cảnh khó khăn, nảy ra sáng kiến.
18. Cảm thông: Thông cảm và chia sẻ một cách sâu sắc.
19. Cảm thụ: Tiếp nhận sự kích thích của sự vật bên ngoài.
20. Cám dỗ: Khêu gọi lòng ham muốn đến mức làm cho sa ngã.
21. Can đảm: Có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ.
22. Càn khôn: Trời đất, vũ trụ.
23. Cạnh tranh: Tranh đua nhau để giành lấy lợi ích về mình.
24. Cách mạng công nghiệp 4.0:  Bản chất của cuộc CMCN 4.0 là cuộc cách mạng thể chế. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số tạo ra mô hình mới, lực lượng lao động mới, nhanh chóng, bùng nổ… khiến khuôn khổ thể chế truyền thống không còn phù hợp, mà nếu duy trì sẽ kìm hãm phát triển
24. Cáo chung: Dấu hiệu cho biết là đã đến lúc suy tàn, kết thúc hoặc sụp đổ.
25. Cay đắng: Đau khổ, xót xa một cách thấm thía.
26. Căm thù: Căm giận đến mức thôi thúc phải trả thù.
27. Cấp thiết: Cần thiết phải được giải quyết ngay.
28. Chân lí: Phản ánh chính xác sự vật khách quan.
29. Chân phương: Ngay ngắn, đơn giản, rõ ràng và đủ từng nét, đúng quy định.
30. Chân tướng: Bộ mặt thật, bản chất thật.
31. Chế độ dân chủ: Chế độ chính trị mà quyền lực của nhân dân được thừa nhận và được thực hiện thông qua các cơ quan dân cử quyền tự do và bình đẳng của công dân được pháp luật ghi nhận.
32. Cầu thị: Coi trọng sự thật nhằm xử lí vấn đề một cách đúng đắn.
 33. Danh dự: Sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức tốt đẹp.
 34. Giông tố = dông tố: những cơn mưa to, gió lớn
35. Dũng cảm: Có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn và nguy hiểm.
 36. Đố kị: Cảm thấy khó chịu và đâm ra ghét khi thấy người ta có thể hơn mình.
37. Quê hương: Là quê, nơi sinh ra của mình, có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm.
38. Kĩ năng: Khả năng vận dụng những kiến thức đã thu thập được trong một lĩnh vực nào đó áp dụng vào thực tế.
39. Hiện tượng: Là cái xảy ra trong không gian, thời gian mà người ta nhận thấy.
40. Hình thức: Là toàn thể nói chung những gì làm thành về ngoài của sự vật, chứa đựng nội dung.
40. Hạnh phúc: Trạng thái vui sướng, hài lòng vì cảm thấy đã đạt được ý nguyện.
 42. Hoàn thiện: Tốt và đầy đủ đến mức thấy không cần phải làm gì thêm nữa.
43. Học vấn: Những hiểu biết có hệ thống nhờ học tập mà có.
44. Hòa đồng: Cùng hòa chung với nhau, không có sự cách biệt.
45. Họa vô đơn chí: Tai họa đến dồn dập.
46. Hoài cổ: Nhớ tiếc cái thuộc về một thời xa xưa.
47. Hoàn thiện: Tốt và đầy đủ đến mức thấy không cần phải làm gì thêm nữa.
48. Hoang tưởng: Tượng tượng ra những điều hoàn toàn căn cứ.
49. Học tập: Học và luyện tập để hiểu biết, để có kĩ năng và tri thức.
50. Học thức: Những điều hiểu biết về sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội do học tập mà có.
51. Học vẹt: Học thuộc lòng từng câu, chữ, nhưng không hiểu gì.
52. Hồi tưởng: Nhớ lại, làm sống lại trong tâm trí sự việc nào đó đã qua.
53. Hồi ức: Nhớ lại điều bản thân đã trải qua một cách có chủ định.
54. Huyễn hoặc: Có tính chất không có thật và mang vẻ huyền bí, tin một cách mê muội vào những điều không có thật.
 55. Hành trang: Đồ đạc mang theo khi đi xa.
56. Hưởng thụ: Thưởng của xã hội, trong quan hệ với cống hiến.
 57. Lập thân: Tạo lấy cuộc sống và sự nghiệp riêng.
58. Lòng người: Lòng dạ: bụng dạ bằng biểu tượng của những ý nghĩa, tình cảm sâu kín.
 59. Lí tưởng: Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta muốn đạt tới.
60. Tiền tài: Tiền nói chung.
61. Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình.
62. Trung thực: Ngay thẳng, thật thà.
63. Tham vọng: Lòng ham muốn, mong ước quá lớn, thường vượt xa khả năng thực tế, khó có thể đạt được.
64. Thời gian: Là hình thức tồn tại cơ bản của vật chất, trong đó vật chất vận động và phát triển liên tục, không ngừng.
65.Thụ động: Ở trạng thái chỉ chịu sự chi phối, tác động của bên ngoài mà không có phản ứng tích cực nào trở lại.
66. Tự hào: Lấy làm hãnh diện về cái tốt đẹp mà mình có.
67.Tự lập: Tự xây dựng lấy cuộc sống cho mình, không ỷ lại, nhờ vả người khác.
68. Tự giác: Tự giác hiểu mà làm, không cần nhắc nhở, đốc thúc.
69.Tự cao: Tự cho mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác.
70.Tự ái: Nghĩ nhiều đến bản thân nên giận dỗi, khó chịu khi bị người khác đánh giá thấp hoặc coi thường.
71.Tình huống: Sự diễn biến của tình hình về mặt cần phải đối phó.
72.Tình nghĩa: Tình cảm thủy chung hợp với lẽ phải, hợp đạo lí làm người.
73.Thói xấu: Lối sống, cách sống xấu đã nhiễm sâu vào bản tính, do ảnh hưởng lâu ngày.
 73.Thụ động: Ở trạng thái chỉ chịu sự chi phối, tác động của bên ngoài mà không hề có sự phản ứng tích cực nào trở lại.
 74.Tầm thường: Rất thường, không có gì đặc biệt.
 75.Tri thức:  Những điều hiểu biết có hệ thống về sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội.
76. Tâm hồn: Tâm tư và tình cảm, làm thành đời sống nội tâm của mỗi con người.
77. Tự tin: Tin vào bản thân mình.
78. Tự ti: Tự đánh giá mình thấp nên tỏ ra thiếu tự tin.
79.Tâm thức: Tình cảm và nhận thức đã ăn sâu và bền vững.
80.Tiền vệ: Tuyến giữa của 1 đội bóng ngay sau hàng tiền đạo và trước hàng hậu vệ vừa tiến công vừa phòng thủ.
 81.Tình thương: Tình cảm thương yêu, chia sẻ và đùm bọc một cách thắm thiết.
82.Thờ ơ: Tỏ ra lạnh nhạt, không hề quan tâm, để ý tới, không có chút tình cảm.
83.Thận trọng: Hết sức cẩn thận, luôn có sự đắn đo, suy tính kĩ lưỡng trong hành động để tránh sai sót.
 84. Tiết kiệm: Sử dụng đúng mức, không phí phạm sức lực, của cải, thời gian.
85. Ý chí: Khả năng tự xác định mục đích cho hành động và quyết tâm đạt cho được mục đích đó.
86. Gió heo may: Gió nhẹ, hơi lạnh và khô, thường thổi vào mùa thu.
87. Ước mơ = mơ ước: Mong muốn một cách thiết tha những điều tốt đẹp trong tương lai.
88. Nghệ thuật: Hình thái ý thức xã hội đặc biệt, dùng hình tượng sinh động, cụ thể và gợi cảm để phản ánh hiện thực và truyền đạt tư tưởng, tình cảm.
89. Nghệ thuật sống: Phương pháp, phương thức giàu tính sáng tạo, đem lại hiệu quả cao.
90. Nịnh bợ: Nịnh một cách hèn hạ để cầu lợi.
91.Môi trường: Nơi xảy ra một hiện tượng hoặc diễn ra một quá trình, trong quan hệ với hiện tượng, quá trình ấy.
=Toàn bộ những điều kiện tự nhiên, xã hội, trong đó con người hay một sinh vật tồn tại, phát triển trong quan hê với con người, với sinh vậy ấy.
92. Phê phán: Vạch ra, chỉ ra cái sai trái để tỏ thái độ không đồng tình hoặc lên án.
93. Vị tha: Có tinh thần chăm lo đến lợi ích của người khác một cách vô tư, sẵn sàng vì lợi ích của người khác mà hi sinh lợi ích cá nhân.
94. Vật chất: Hiện thực khách quan tồn tại ở bên ngoài ý thức của con người và độc lập với ý thức những thứ thuộc nhu cầu thể xác của con người.
95.Văn hóa: Tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo trong quá trình lịch sử.
96. Khoan dung: Rộng lòng tha thứ cho người có lỗi lầm.
97. Khiêm tốn: Có ý thức và thái độ đúng mức trong việc đánh giá bản thân, không tự đề cao, kiêu căng tự phụ.
98. Sách: Tập hợp kiến thức, tập hợp một số lượng nhất định những tờ giấy có chữ in, đóng thành quyển.
99. Sáng tạo: Tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần.
100. Sứ mạng: Nhiệm vụ quan trọng, cao cả, thiêng liêng.
101. Phạm tội: Có hành vi trái với pháp luật hoặc trái với đạo đức.
102. Nô dịch: Làm cho mất hết quyền tự do.
103. Khổ sai: Bị bắt buộc làm những việc hết sức nặng nhọc

Tin cùng chuyên mục

TTrường THPT Cần Đước, Cần Đước - Long An
Thị Trấn Cần Đước, Cần Đước, Long An 
ĐT: (0272)3 881 885 - Email:c3canduoc.longan@moet.edu.vn